👀 Cách đọc ký hiệu kích thước ổ bi, ổ lăn, bạc đạn.
📉Ưu nhược điểm của ổ lăn:
📊Ưu điểm:
• Do sản xuất hàng loạt nên giá thành sản xuất thấp
• Tổn thất công suất do ma sát thấp, do ma sát sinh ra là ma sát lăn
• Mức độ tiêu chuẩn hóa và tính lắp dẫn cao, thuận tiện cho bão dưỡng sữa chữa máy
• Chăm sóc và bôi trơn đơn giản
• So với ổ trượt thì ổ lăn có kích thước dọc trục nhỏ hơn
📊Nhược điểm:
• Kích thước hướng kính tương đối lớn
• Lực quán tính tác dụng lên con lăn khá lớn khi làm việc với vận tốc cao, dễ phá vỡ vòng cách
• Khả năng chịu va đập và chấn động kém do độ cứng của kết cấu ổ lăn thấp
• Ồn khi làm việc với vận tốc cao
📊Ký hiệu ổ lăn
• Mỗi l con lăn đều có những kí hiệu khác nhau, phụ thuộc vào nhà sản xuất và đặc tính riêng biệt của mỗi loại ổ lăn
• Tuy nhiên các nhà sản xuất ổ lăn trên thế giới đều phải tuân theo một số tiêu chuẩn nhất định trong sản xuất ổ lăn
• Về bản chất ta có thể chia thông số ổ lăn làm 2 loại:
- Thông số công nghệ
- Thông số kỹ thuật
• Các nhà sản xuất về cơ bản phải tuân theo các tiêu chuẩn ký hiệu về thông số kỹ thuật
📊Ổ lăn được kí hiệu như sau:
1. Hai số đầu tiên từ bên phải, kí hiệu đường kính vòng trong d
của ổ lăn, dãi ký hiệu này từ 0 – 99 (20 – 5000mm) và có giá trị
d/5 nếu d 20mm. Nếu d ≤ 20mm thì kí hiệu như sau:
• D = 10mm kí hiệu 00
• D = 12mm kí hiệu 01
• D = 15mm kí hiệu 02
• D = 17mm kí hiệu 03
Ví dụ: Ổ lăn có thông số 6307-2z/c3, vậy d ổ lăn : 35mm
📊Chữ thứ 3 từ bên phải kí hiệu mức độ chịu tải của ổ lăn:
• 8,9: Chịu tải siêu nhẹ
• 1,7: Chịu tải đặc biệt nhẹ
• 2: Chịu tải nhẹ
• 3: Chịu tải trung bình
• 4: Chịu tải nặng
• 5: Chịu tải đặc biệt nặng
• 6: Chịu tải như 3 nhưng dày hơn
Ví dụ: thông số 6307-2z/c3 là vòng bi chịu được tải trung bình
Chữ thứ 4 từ bên phải kí hiệu loại ổ:
• 0: Ổ bi đỡ một dãy
• 1: Ổ bi đỡ lồng cầu hai dãy
• 2: Ổ đũa trụ ngắn đỡ
• 3: Ổ đũa đỡ lòng cầu 2 dãy
• 4: Ổ kim hoặc ổ đũa trụ dài
• 5: Ổ đũa trụ xoắn đỡ
• 6: Ổ bi đỡ chặn
• 7: Ổ đũa côn
• 8: Ổ bi chặn,
9: Ổ đũa chặn
Với ký hiệu 6307-2z/c3 thì sẽ là ổ bi đỡ chặn (chủ yếu là chịu lực hướng kính và một phần nhỏ lực hướng trục) đây là loại ổ lăn thông dụng nhất hiện nay.
Số thứ 5 từ phải sang trái có ý nghĩa về kết cấu, được hiểu cơ bản như sau:
• 3: Bi đũa trụ ngắn một dãy, vong chặn trong không có gờ chắn
• 4: Giống số 3 nhưng có gờ chắn
• 5: Có một rãnh để lắp vòng hãm định vị ở vong chắn ngoài
• 6: Có một long đen chặn dầu bằng thép lá
• 8: Có 2 long đen chặn dầu bằng thép lá
• 9: Bi đũa hình trụ ngắn một dãy
Thông số này áp dụn cho các ổ lăn có thông số riêng
Các thông số tiếp vị ngữ - khe hở:
• C1: Khe hở nhỏ hơn C2
• C2: Khe hở nhỏ hơn tiêu chuẩn
• CN: Khe hở tiêu chuẩn
• C3: Lớn hơn khe hở tiêu chuẩn
• C4: Lớn hơn khe hở C3
• C5: Lớn hơn khe hở C4
Ký hiệu 6307-2z/c3 có ý nghĩa khe hở lớn hơn khe tiêu chuẩn một bậc
📊Các thông số đặc biệt:
• RS (Rubber Shield): Phớt tiếp xúc bằng cao su, có hoặc không vòng lõi thép gia cố lắp một bên ổ lăn.
• 2RS: Phớt tiếp xúc bằng cao su có hoặc không vòng lõi thép gia cố, lắp hai bên ổ lăn.
• RS1: Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR), có tấm thép lắp gia cố 1 bên ổ lăn.
• 2RS1 : RS1 lắp hai bên ổ lăn.
• Z : Nắp chặn bằng thép dập lắp một bên ổ lăn.
• 2Z : nắp chặn bằng thép dập lắp 2 bên ổ lăn.
Như vậy với ổ lăn có ký hiệu:
6307-2z/c3
Vòng bi đỡ chặn, đường kính trong 35mm, chịu tải trung bình, có khe hở lớn hơn khe hở tiêu chuẩn một bậc và có nắp chặn bằng thép dập.
0 Nhận xét